Thứ Năm, 29 tháng 7, 2010

Anh Ngữ sinh động bài 243.-Dynamic English bài 243

Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 243. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, ta theo dõi chuyện anh Max Wilson về quá trình nghề nghiệp của anh. Sau đó ta học ôn về cách dùng nhóm chữ rather than vừa là liên từ conjunction (=chứ không phải), vừa là giới từ preposition (=thay vì). Ta cũng luyện cách phát âm những chữ dễ nhầm. Quí vị còn nhớ chữ gì chỉ bảng tóm tắt quá trình học vấn và nghề nghiệp không?—Curriculum vitae hay viết tắt là C.V. (xi-vi), còn gọi là résumé. Nhận xét: Chữ curriculum vitae gốc tiếng Latin, có 3 cách phát âm: /ví-tì/, /vái-tì/, hay /ví-tài/. Chữ résumé có hai cách phát âm: /ré-zờm-mề/ nhấn mạnh vần đầu, hay /rè-zờm-mế/ nhấn mạnh vần ba. Muốn giản dị hơn, ta dùng chữ work history=quá trình công việc làm. Sau động từ enjoy dùng verb-ing. I enjoyed talking to customers. Ngoài động từ enjoy, một số động từ sau đây nếu có động từ theo sau thì động từ đó ở thể verb-ing: start (bắt đầu), finish (làm xong), give up (bỏ), suggest (đề nghị), dislike (ghét), admit (thú nhận), avoid (tránh), burst out laughing/crying (cười rộ/khóc òa); consider (xét), deny (chối), escape (thoát khỏi), forgive (tha thứ), can’t help (không đừng làm gì), keep on (tiếp tục), mind (bận tâm, để ý), miss (nhớ (ai), quên (gì)), postpone (hoãn lại), practice (thực tập), can’t stand (không chịu nổi, không đừng làm chuyện gì), stop (ngừng), spend (bỏ thì giờ làm gì). Ta sẽ học kỹ hơn về những động từ này ở bên dưới. Ta nghe anh Max Wilson nói lý do anh không thích việc làm cũ là vì anh phải đi công tác xa. I decided to look for a different job, a job where I didn’t have to travel.=Tôi quyết định tìm một việc khác, một việc làm tôi không phải đi công tác. Ðể ý đến thì simple past khi anh Max nói về quá trình công việc của anh. College radio station=đài phát thanh trong đại học. To apply for a job.=xin việc làm. Application form.= đơn xin việc làm.

Cut 1

Interview 3. Max Wilson:    I was working for a radio station.

Larry:    Interview

Max talks about his work history.

What were you doing in San Francisco, before you moved to Washington?     Bạn làm gì ở San Francisso trước khi bạn dọn nhà về Washington?

I enjoyed talking to customers.     Tôi thích nói chuyện với khách hàng.

I liked that job a lot, and I was pretty good at it. Tôi thích việc đó, và tôi làm giỏi việc ấy.

Kathy:    We’re back with our guest, Max Wilson.

Let’s talk a little about your work history.

What were you doing in San Francisco, before you moved to Washington?

Max:    I was working for a radio station.

Kathy:    And before that? Before that, what did you do?

Max:    I was a businessman.

I worked for a computer company in San Jose, south of San Francisco.

That’s where I met my wife Karen.

Kathy:    How did you like your work?

Max:    Well, I liked some parts of it.

I enjoyed talking to customers.

And the salary was very good. [lương rất khá]

Kathy:    What didn’t you like about the job?

Max:    I had to make a lot of business trips.

So I was away from home quite a bit.

I missed my wife and family.

I decided to look for a different job, a job where I didn’t have to travel.

Kathy:    What kind of job did you look for?

Max:    Well, when I was in college, I worked at the college radio station.

I liked that job a lot, and I was pretty good at it.

So I applied for a job at a radio station in San Francisco. [to apply for a job.=làm đơn xin việc.]

And I got the job.

Kathy:    Our guest is Max Wilson. We’ll talk more after our break.

This is New Dynamic English.

Vietnamese Explanation

Bây giờ, quí vị nghe và lập lại. Ðể ý đến thì past progressive: was/were + verb-ing. Lúc đầu là câu ngắn, sau nối thêm thành câu dài.

Cut 2

Language Focus. Listen and repeat.

Larry:    Listen carefully.

Kathy:    What were you doing?

(pause for repeat)

Kathy:    What were you doing in San Francisco?

(pause for repeat)

Kathy:    What were you doing in San Francisco, before you moved to Washington?

(pause for repeat)

Max:    I was working.

(pause for repeat)

Max:    I was working for a radio station.

(pause for repeat)

Max:    I was working for a radio station in San Francisco.

(pause for repeat)

Cut 3

Bây giờ quí vị nghe lại và tập nói câu dài.

[Same as Cut 2]
Cut 4

Thí dụ về động từ theo sau bởi verb-ing. I dislike people telling me what to do.=tôi không ưa những người bảo tôi phải làm này nọ. I can’t imagine her working in a restaurant.=tôi không tưởng tượng cô ta lại làm việc ở một nhà hàng. I spent an hour listening to music.=tôi để ra 1 giờ nghe nhạc.

Everyone burst out laughing when he told a joke.=ai cũng phá lên cười khi anh ta kể chuyện khôi hài. [burst out laughing=cười rộ; burst out crying=khóc òa. She burst out crying after reading his letter. To burst/burst/burst=nổ tung.]

We want to avoid disappointing our customers.=chúng tôi tránh làm mất lòng khách hàng.

As a book critic, he spends all his time reading novels.=làm người phê bình sách, anh ta để tất cả thì giờ để đọc tiểu thuyết.

Keep on talking, I’m listening.=bạn cứ nói tiếp đi, tôi lắng nghe đây.

I suggest talking to a lawyer first.=Tôi đề nghị trước hết hãy đi hỏi luật sư đã.

She can’t stand listening to his complaint.=cô ta không chịu được lời anh ta than phiền.

Would you mind opening the window? Xin bạn vui lòng mở cửa sổ.

In the past few lessons, we practiced pronouncing the most difficult words in English.=Trong vài bài vừa qua, chúng ta đã thực tập phát âm những chữ khó nhất trong tiếng Anh.

We also tried to avoid mispronouncing these difficult words.=chúng ta cũng gắng tránh phát âm sai những chữ khó này.
Cut 5

Ôn lại về rather than có nghĩa là “chứ không phải” hay “thay vì”. Nhớ tính cách cân đối cùng từ loại, như hai chữ flown and stored cả hai đều là past participles, ở câu dưới:

Hãy nói bằng tiếng Anh:

Như vậy chúng tôi có thể gửi phụ tùng thay thế bằng máy bay chứ không phải chứa trong xưởng chứa đồ.=So we can have these spare parts flown in rather than stored in warehouses.

Tôi thích nấu ăn bằng dầu ôliu chứ không dùng bơ.= I prefer cooking with
olive oil rather than butter.

Tôi thích ăn tiệm hơn là ăn một mình ở nhà.=I prefer to go to a restaurant rather than eat alone at home.

Thay vì chờ xe buýt, cô ta lấy tắc xi về nhà.= Rather than wait for the bus, she decided to take a taxi home.

Sau rather than trong câu trên, động từ wait ở thể infinitive without to (động từ chưa chia không có to). Nếu dùng Instead of thì động từ theo sau phải ở verb-ing. Cũng câu trên, nếu dùng Instead of: Instead of waiting for the bus, she decided to take a taxi home.

Cut 6


7 tiếng dễ phát âm nhầm:

Zoologist, Plymouth, to sow, a sow, a chef, potable, an heir.

Answer in English:

What do you call a scientist who studies animals and their behavior?=> A zoologist.

What do you call the place in the U.S. state of Massachusetts where the Pilgrim Fathers first settled in America?=>Plymouth.

What verb means planting seeds on a piece of ground?=> to sow.
[to sow/sowed/sown; thành ngữ: you reap what you sow=nguyên văn: gieo gì gặt nấy. Gieo nhân nào hái quả ấy; làm thiện hưởng lành, gieo gió gặt bão.]

What do you call a female pig?=> a sow (lợn nái, heo nái).

That you call the main cook in a restaurant?=> a chef.

Give another word meaning “safe to drink” as in the sentence: Tap water in this area is safe to drink=>Tap water here is potable.=Nước trong vòi ở đây uống được.

What do you call someone who legally receives money or property from someone after that person’s death?=> an heir (người thừa kế).

Vietnamese Explanation

Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều chi thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, cách hành văn hay chấm câu trong tiếng Anh, xin bấm vào nút E-mail ở dưới bài học và gửi câu hỏi về Phạm Văn. Hay quí vị có thể gửi E–mail về Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị. Ðến đây quí vị vừa học xong bài 243 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
link download here 

Anh Ngữ sinh động bài 242.-Dynamic English bài 242

Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 242. Phạm Văn xin kinh chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay, chúng ta nghe tiếp câu chuyện anh Max Wilson; sau đó ôn lại cách dùng thì hiện tại đơn simple present tense, so sánh với thì quá khứ đơn simple past. Cũng luyện cách phát âm những chữ dễ phát âm sai.

=>Chú ý: Một thính giả của chương trình ANSÐ viết: “Trong bài 238 có thuật ngữ sensor ở Vietnam thường gọi là “cảm biến” chứ không phải là “phần tử nhạy.” Cám ơn thính giả đã giúp cho nghĩa chữ được chính xác. [Câu trong bài có chữ sensor là: In most cases, electronic sensors indicate problems before they become serious.] [Sensor= a device used to discover the presence of light, heat, sound, movement, etc…especially in small amount, which can be read by an observer or an instrument.]

Hãy dùng chữ BORN để nói bằng tiếng Anh: (dùng simple past) Tôi sinh trưởng ở một làng nhỏ nhưng tôi lớn lên ở một thành phố lớn. =>I was born in a small village, but I grew up in a big city.
Tôi học tiếng Anh được năm năm nay rồi.=>I’ve been studying English for five years. (to have + been + v-ing, present perfect progressive, chỉ một việc bắt đầu ở quá khứ, và còn tiếp diễn ở hiện tại và tương lai). Nhưng: Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm.=I started studying English five years ago (dùng simple past started khi có một thời điểm rõ rệt, five years ago.) Ngày nào tôi cũng học tiếng Anh ít nhất 2 giờ.=I study English for at least two hours everyday (thói quen). Max went to college in San Francisco.=Max học đại học ở San Francisco (bây giờ Max không còn học nữa, dùng simple past của go là went). Nhận xét: khi có một thời điểm xác định trong quá khứ như last year, yesterday, 4 hours ago, in 1995, ta dùng simple past. I see my parents every week. Tuần nào tôi cũng đến thăm ba má tôi. (Thói quen, dùng simple present tense). The sun rises in the East and sets in the West =mặt trời mọc ở phương Ðông và lặn ở Phương Tây (sự kiện hiển nhiên.) Water boils at 100 degrees Celsius. Nước sôi ở 100 độ C. Ta hãy nghe và lập lại trong đoạn tới nhiều câu dùng thì simple past và simple present.


Cut 1


Language Focus.      Max was born in Portland, Oregon.

Larry:    Listen and repeat.

Larry:    Max was born in Portland, Oregon.

(pause for repeat)

Larry:    He grew up in Portland.

(pause for repeat)

Larry:    He went to college in San Francisco.

(pause for repeat)

Larry:    Last year, Max moved to Washington, D.C.

(pause for repeat)

Larry:    His son John is eight years old.

(pause for repeat)

Larry:    His wife Karen is a computer programmer.

(pause for repeat)

Larry:    She works for a small computer company.

(pause for repeat)

Vietnamese Explanation

Như đã thấy ở đoạn trước, ta dùng simple present để chỉ một thói quen hàng ngày. Hãy so sánh với thì simple past. Những câu sau đây chỉ thói quen thường nhật của Max dùng ở thì simple present. Max usually gets up at six thirty. He eats breakfast and reads the newspaper. He helps his son John get ready for school. Anh giúp con anh là John sửa soạn cho có đủ mọi thứ trước khi đi học. His wife usually drives his son to school and picks him up after work in the afternoon. Vợ anh thường lái xe đưa con đi học và đón con sau khi ở sở ra. This morning, as his wife is out of town, Max got up a little earlier, at six fifteen.=Sáng hôm nay, vì vợ anh đi vắng, Max dậy sớm hơn một chút, lúc 6 giờ 15. So sánh với simple past trong những câu sau đây: This morning, Max drove his son to school and picked him up after work. Sáng nay, Max lái xe đưa con đi học và đón con sau khi đi làm về. While my son John was getting dressed, I took a shower and I had a cup of coffee. Trong câu trên, was getting dressed (mặc quần áo) ở thì past progressive vì hành động mặc quần áo kéo dài một thời gian; took a shower (tắm dưới vòi sen) và had a cup of coffee (uống một tách cà-phê) ở thì simple past. Trong đoạn tới có chữ awake (adj.) thức dậy. At six fifteen John was already awake.=Lúc 6 giờ 15 John đã thức dậy rồi. Trái nghĩa với awake là asleep =đang ngủ.

Phân biệt nghĩa và cách dùng của AWAKE, WAKE

AWAKE (adj.) thức, thức dậy. Are you awake? =bạn còn thức không? I drank a cup of coffee to keep me awake to study for the exams.=tôi uống một tách cà phê cho tỉnh để học thi.

To WAKE/ Woke/Woken (thức dậy, đánh thức). When do you usually wake up in the morning? Thường thì buổi sáng bạn dậy lúc nào? Wake up! It’s time to go to school! Dậy đi! Ðến giờ đi học rồi! Try not to wake the baby=đừng làm em bé thức dậy. To wake là động từ bất qui tắc, I woke up two times last night=Ðêm qua tôi thức giấc hai lần. I’ll wake you up when it’s time to leave.= tôi sẽ đánh thức bạn khi tới giờ phải đi.

Tóm lại, tĩnh từ awake hay dùng với be, stay, keep, nghĩa là thức. Is the baby awake yet? Em bé dậy chưa? Tĩnh từ awake và động từ to wake (woke/woken) với nghĩa “đánh thức” là hai chữ thường gặp nhất . Will you wake me up at 8 o’clock tomorrow?=sáng mai bạn đánh thức tôi dậy lúc 8 giờ nhé?

Cut 2


Interview 2. Max Wilson:    I usually get up early.

Larry:    Interview

Max talks about his daily schedule [thời biểu hàng ngày.]

Karen is out of town, so I had to drive John to school.     Karen đi vắng nên tôi lái xe chở John (con của Max và Karen) đến trường.

At six fifteen, John was already awake.     Lúc sáu giờ 15, John đã thức dậy rồi.

Kathy:    We’re back with our special guest, Max Wilson.

Max, let’s talk a bit about your daily schedule.

How does your day usually begin?

Max:    Let’s see. I usually get up around six thirty, or so.

I eat breakfast and read the paper.

And I help John get ready for school.

Kathy:    Do you drive John to school?

Max:    Not usually.

Usually Karen drives John to school, and picks him up in the afternoon.

But today....

Kathy:    What happened today?

Max:    Well, Karen is out of town, so I had to drive John to school.

I got up earlier than usual, at six fifteen.

John was already awake.

While John was getting dressed, I took a shower, and I had a cup of coffee.

Kathy:    Did you eat breakfast?

Max:    Yes, I did. John and I ate breakfast together.

Kathy:    Our guest is Max Wilson. We’ll talk more after our break.

This is New Dynamic English.

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe những câu hỏi và câu trả lời ở thì hiện tại đơn (chỉ thói quen) và câu hỏi và câu trả lời ở thì quá khứ đơn simple past. Ðể ý đến những động từ bất qui tắc (irregular verbs): Get/got/got (gotten); eat/ate/eaten; drive/drove/driven; grow/grew/grown.

Cut 3


Language Focus.    What time does Max usually get up?

Larry:    Listen carefully.

Larry:    What time does Max usually get up?

(pause for repeat)

Larry:    He usually gets up around six thirty.

(pause for repeat)

Larry:    What time did he get up this morning?

(pause for repeat)

Larry:    He got up at six fifteen.

(pause for repeat)


Larry:    Does he usually eat breakfast?

(pause for repeat)

Larry:    Yes, he does.

(pause for repeat)

Larry:    He usually eats breakfast and reads the paper.

(pause for repeat)

Larry:    Did he eat breakfast this morning?

(pause for repeat)

Larry:    Yes, he did.

(pause for repeat)

Larry:    He and John had breakfast together.

(pause for repeat)

Larry:    Who usually drives John to school?

(pause for repeat)

Larry:    Karen usually drives John to school.

(pause for repeat)

Larry:    Who drove John to school this morning?

(pause for repeat)

Larry:    Max did.

(pause for repeat)

Larry:    He drove John to school because Karen is out of town.

(pause for repeat)

Ôn lại cách phát âm những chữ dễ nhầm:

1. Trong phần tới, ta ôn về cách đọc mấy chữ mà khi là noun và khi là verb phát âm hơi khác nhau. Thí dụ âm a trong vần ate trong chữ graduate khi là danh từ đọc như âm /i/ hay /ơ/: /grádzuit/ (học sinh hay sinh viên tốt nghiệp); nhưng khi sang động từ to graduate thì ate đọc với âm /ei/: /grádzueit/: a graduate/to graduate. Tương tự: an estimate/to estimate (phỏng chừng.)

2. Những chữ hay đọc nhầm:

What do you call a female pig?-- A SOW (lợn nái). What is the highest court of the United States?—The SuPREME Court. Correction: Trong bài 237, chữ Supreme nhấn sai, xin cáo lỗi cùng quí vị thính giả: Phát âm đúng là: /xù-prím/.  Take a deep breath /e/, hít thật mạnh vào. Breathe in then breathe out /i:/ hít vào rồi thở ra.
Chief=người đứng đầu, lãnh tụ, ch đọc như ch trong chair; Nhưng: chef=đầu bếp lành nghề ở tiệm ăn hay nhà hàng; ch đọc như sh trong she.

PERson=người; PERsonal=có tính cách riêng tư; personNEL=nhân viên (nhấn mạnh vần 3, personnel viết có 2 n)
Ear=tai; hear (nghe), tears (nước mắt), spear (cái giáo, cái mác), Nhưng: to tear/tore/torn /té-ờ /(xé, làm rách); pear (quả lê).

To fail /ei/ (thất bại); danh từ failure /fế-liờ/. To lure=dụ dỗ /lú:-ơ/.

Âm /g/: Give, girl, gimmick (mánh lới, trick) as in Beware of adverstising gimmicks (coi chừng quảng cáo mánh lới), gauge (đo); gauze (băng dùng cho vết thương), Geiger counter (máy đo sự hiện diện của phóng xạ); nhưng: /dz/ Gin (rượu gin), như trong gin and tonic (đồ uống pha rượu gin); gem (ngọc quí)
Grateful /ei/; Gratitude /e/. I’m grateful to you. Tôi cảm ơn bạn. I would like to express my gratitude to you.
GROSS /grấu-x/= Ghê tởm, disgusting. Ooh, gross! The cat just threw up on the carpet!=Trời ơi tởm quá, con mèo vừa mửa trên thảm! Nhưng âm oss đọc /o/ trong dental floss (dây chỉ đánh kẽ răng), gloss =bóng; boss=ông chủ.
Height=chiều cao /hait/

Heinous /hế-nơx/=cực kỳ tàn ác. A heinous crime.
Heir=người thừa kế; đọc như air=không khí; trong chữ heir, h câm.
Heist=vụ cướp lớn như ở nhà băng, tiệm kim hoàn. /haixt/
Leisure=sự nhàn rỗi /lí-giờ/ (Mỹ) hay /lé-giờ/ (Anh)
Plymouth=tên miền đất ở Massachusetts khi người Thanh giáo Pilgrims trên tầu Mayflower đặt chân lên đất liền. Nghe đọc: Plymouth.
SUPper (bữa ăn tối) /xấp-pờ/, SUper /xú-pờ/ (very good, you guys did a super job!), suPERB /xù-pớ-b/ (tuyệt, excellent; the meal was superb, bữa ăn thật là ngon), suPREME; the Supreme Court.

Vietnamese Explanation

Trong khi theo dõi Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều chi thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, cách hành văn hay chấm câu trong tiếng Anh, xin bấm vào nút E-mail ở cuối bài học này và gửi câu hỏi về Phạm Văn hay E-mail về Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng trả lời thắc mắc của quí vị. Ðến đây quí vị vừa học xong bài 242 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
link download here 

Anh Ngữ sinh động bài 241-Dynamic English bài 241

Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài 241. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay là Ôn lại phần 6, chỉ cách nói quá trình học vấn và nghề nghiệp của mình. Tiếng Anh bản lý lịch, hay bản tóm tắt về thành tích học vấn và nghề nghiệp gọi là curriculum vitae viết tắt là CV, hay còn gọi là RÉsumé. Có thể viết là resumé. Cũng luyện cách phát âm sao cho gần với cách phát âm của người Mỹ. Và ở phần cuối bài, ta học về cách dùng nhóm chữ rather than trong những cách viết song song (Parallel constructions).

Trong phần đầu bài học ta nghe Kathy phỏng vấn Max Wilson, người thường đọc bài đối thoại trong chương trình Anh ngữ sinh động. Ðể ý đến chữ you nhấn mạnh trong câu: Today you are our guest. Cũng để ý đến giọng trong câu ngạc nhiên: Me? You’re joking! Tôi ư? Bạn không đùa đấy chứ? I’m doing great! Hôm nay tôi mạnh (khỏe). Glad to hear it =Mừng nghe bạn mạnh. Well, OK. Let’s do it! Nào chúng ta hãy làm chuyện đó.

Cut 1

Max (voice-over):    Hi, I’m Max.

Kathy (voice-over):    Hello. My name is Kathy.

Max and Kathy (voice-over):    Welcome to New Dynamic English!

Larry:    New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.

Today’s unit is Review, Part 6.

Max:    Hi, Kathy. How are you?

Kathy:    Just fine. How are you?

Max:    I’m doing great!

Kathy:    Glad to hear it!

NDE Review with Max and Kathy

Kathy:    Today we have a very special guest.

Max:    A special guest? Who is it?

Kathy:    It’s... you.

Max:    Me? You’re joking!

Kathy:    No, I’m not. Today you are our guest.

And I’m going to ask you questions about your life.

Max:    Well.... OK! Let’s do it!

Kathy:    Here we go.

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe Max nói về cuộc đời và gia đình ông. Khi nói mình sinh năm nào hay ở đâu, ta dùng câu chữ born và dùng ở thì simple past của BE. Thí dụ: I was born in 1967; I was born in Hanoi. (To be born). Phân biệt với to bear/bore/borne=mang, carry, nhớ (remember), chịu được (stand). Several wedding guests arrived bearing gifts.=nhiều khách dự đám cưới tới mang theo quà tặng. Robert is a Texan, born and bred.=Robert là dân Texas ròng, nơi anh sinh ra và trưởng thành và có những cá tính của người dân Texas. To be born under a lucky star=sinh ra dưới ngôi sao tốt. Thành ngữ: He was born with a silver spoon in his mouth=anh ta sinh trong nhà giầu có. He’s an Australian-born businessman=anh ta là thương gia người Úc. Air-borne=trong không khí. All the planes have been air-borne=tất cả phi cơ đều cất cánh. Air-borne soldiers=lính nhẩy dù. Water-borne=trong nước. Minute water-borne organisms are dangerous because they carry diseases. Những sinh vật nhỏ li-ti nguy hiểm vì chúng truyền bịnh. Bear in mind=nhớ rằng. I can’t bear violence toward another human being=tôi không chịu được cảnh bạo lực với người khác. Bear someone no malice/bear no ill will=đừng có ác ý với ai, đừng thù oán ai.
Full name=họ và tên; family name, last name=họ; first name=tên. Middle name=tên đệm

Cut 2

Interview. Max Wilson:    I’m from San Francisco.

Larry:    Interview

Max talks about his life and family.

•    a computer programmer     người thảo chương, người lập trình (viết chương trình) của máy điện toán

Let’s begin with some basic information.     Chúng ta hãy bắt đầu bằng vài tin tức (thông tin) căn bản. Chữ s trong basic đọc với âm s.

Kathy:    Our guest today is Max.

OK. Let’s begin with some basic information.

We all know your first name: Max.

What’s your last name? What’s your family name?

Max:    Wilson. My full name is Max Wilson.

Kathy:    Where were you born, Max?

Max:    I was born in Portland... Portland, Oregon.

Kathy:    Did you grow up in Portland?

Max:    Yes, I did.

Kathy:    Where did you go to school?

Max:    I went to high school in Portland, and then I went to college in San Francisco.

Kathy:    Do your parents still live in Portland?

Max:    Yes, they do. But they are thinking about moving.

They don’t like the weather in Portland.

Kathy:    It rains a lot in Portland, doesn’t it?

Max:    Yes, it does. My parents want to move somewhere warm and sunny.

Kathy:    You live in Washington, DC now, don’t you?

Max:    Yes, I do. I moved here with my family from San Francisco.

I moved here last year.

Kathy:    Tell us about your family, Max.

Max:    Well, my wife’s name is Karen, and our son’s name is John.

Kathy:    How old is John?

Max:    He’s eight years old.

Kathy:    And what does your wife do? What does Karen do?

Max:    She’s a computer programmer.

She works for a small computer company in Maryland. [a start-up=a new small company.]

Kathy:    Does she like her job?

Max:    Yes, she likes it very much.

Kathy:    OK. Let’s take a short break, and then we’ll ask Max some more questions.

This is New Dynamic English.

Vietnamese Explanation

Simple Present and simple past: Khi diễn tả một sự kiện hiển nhiên, dùng simple present. How are you today? Do you parents still live in Portland? What does your wife do? She’s a computer programmer. She works in a computer company in Maryland. Does she like her job? Yes, she does. She likes it very much. It rains a lot in Portland. So sánh với thì quá khứ simple past. Where did you go to school? (bây giờ Max không đi học nữa, việc học đã xong từ lâu). I went to school in Portland and I went to college in San Francisco. Our lessons started in 1995. Our English program started 15 years ago.

We study one new lesson every two weeks. (simple present tense, a habit). I usually get up at 7 o’clock (habit). This morning I got up a little earlier. (Simple past). Xin nghe lại và để ý đến hai thì simple present và simple past.

Cut 3 (same as cut 2)

Vietnamese Explanation

Sau đây, ta tiếp tục ôn về cách phát âm i ngắn như trong sit và i dài như trong seat. Please sit down. Please take a seat. Bitch (con chó cái); beach (bãi bể). Summer is the best time to go to the beach. He’s sitting in my seat. Still (adj.) yên lặng (adv.) vẫn còn. Steel (thép); steal/stole/stolen=Ăn cắp. A steal=a cheap buy, món đồ rẻ. The wine is a steal at $7.00 a bottle=rượu vang này quá rẻ có 7 dollars một chai. Please sit still. Don’t move. There’s a bee on your shoulder.=Xin ngồi yên; đừng động đậy; có con ong trên vai bạn. Do you still have her phone number? Anh còn số điện thoại của cô ta không? You’re still here? I thought you already left.=Anh còn ở đây ư? Tôi tưởng anh về rồi chứ?

Âm /e/ trong said và âm /a/ trong sad: What he said was very sad.

Ðể ý đến đoạn đàm thoại sau đây. Khi ông Chapman nói: “So in that case, extra parts can be flown in rather than stored,” Ông đọc nhanh “In that case” thành in “nat “case (âm th bỏ không đọc.) Tương tự: Chữ “Internet”, đọc nhanh nghe như “Inernet”. Chữ “twenty” đọc nhanh nghe như “tweny”.

Nói bằng tiếng Anh: Tòa án cao nhất ở Mỹ là Tối Cao Pháp Viện.=the highest court in the United States is the Supreme Court [xú-prìm]. Tối Cao Pháp Viện diễn giải Hiến Pháp của Hoa Kỳ. The Supreme Court interprets the Constitution of the United States.

Cut 4

Chap:     So…the one remaining question is that of spare parts [như vậy chỉ còn một vấn

đề còn lại là phụ tùng thay thế.]

Chap: And that may not be as difficult as we think. [and that=>đọc nhanh nghe như “and nat”.]

Blake:    What do you mean?

Chap:    Well, according to your technical reports, your robots are very reliable.

They rarely break down in their first five years. Am I right?

Blake: Yes, that’s right.

But it’s important to follow the maintenance schedule [theo đúng thời biểu bảo trì]

In most cases electric sensors (phần tử nhạy điện tử) indicate problems before they become serious.

Chap: So in that case, extra parts can be flown in rather than stored.

Blake: Absolutely. We can guarantee delivery by air within thirty-six hours.

And our technical support will be available twenty-four hours a day!

Vietnamese Explanation

=>Cách dùng Rather than:

Ðể ý đến điểm văn phạm ở cuối đoạn vừa nghe: In that case, extra parts can be flown in rather than stored. Trong trường hợp đó, những bộ phận phụ có thể được gửi bằng máy bay chứ không chứa trong kho.
Rather than khi là liên từ (conjunction) chỉ cách viết tương đồng và song song (parallel) khi so sánh và nghĩa là “chứ không phải.” Rather than nối hai chữ hay nhóm chữ CÙNG MỘT TỪ LOẠI. Trong câu trên FLOWN và STORED đều là hai past participles (quá khứ phân từ). Flown là past participle của to fly (chở bằng máy bay đến), Stored là past participle của to store (chứa trong nhà kho). Những câu tương tự: He decided to quit rather than accept the new rules.= ông ấy quyết định bỏ việc chứ không chấp nhận qui luật mới. Quit và accept đều là verbs. I prefer to cook with olive oil rather than butter.=tôi thích nấu ăn bằng dầu ô-liu chứ không dùng bơ. Oil và butter đều là nouns. He was pitied rather than disliked.=anh ta đáng thương hại chứ không bị ghét. Pitied và disliked đều là past participles dùng làm adjectives. Nhưng rather than khi là giới từ (preposition) thường đứng đầu câu, có nghĩa là “thay vì”: Rather than fly directly to Los Angeles, why not stop in San Francisco first? Thay vì bay thẳng về Los Angeles, tại sao bạn không ghé San Francisco trước? Rather than cause more trouble, I’m going to forget the whole affair.=thay vì gây thêm phiền nhiễu, tôi sẽ quên hết chuyện này. Rather than go to New York by air, I’d take the train.=Thay vì đi máy bay đi New York, tôi đi xe lửa. Sẽ học kỹ thêm về rather than ở một bài khác.

Vietnamese Explanation

Xin lưu ý: Trong khi theo dõi bài Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu có quí vị có thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, hay cách hành văn, hay cách chấm câu trong tiếng Anh, xin bấm vào nút E-mail ở cuối bài học và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hay có thể gửi câu hỏi qua E-mail ở địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị. Quí vị vừa học xong bài 241 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
link download here 

Anh Ngữ sinh động bài 240.-Dynamic English bài 240

Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 240. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Hôm nay chúng ta học tiếp cách đọc những câu dài, và cách phát âm tiếng Mỹ sao cho gần với cách người Mỹ nói. Trước hết, ta ôn lại những chữ đã học trong bài trước. Hãy nói bằng tiếng Anh. Chờ tôi một phút.=> Just a minute. Trong nước có hàng ngàn sinh vật nhỏ li-ti sống trong đó.=> Thousands of minute organisms live in the water. Hãy trả lời bằng tiếng Anh. What do you call an airplane that carries and drops bombs?—A bomber. What is the capital of Louisiana?—Baton Rouge. What do you call the stone that is put on a grave and shows a dead person’s name?— A tombstone. What do you call a scientist who studies animals?-- A zoologist. Bây giờ ta để ý đến một chữ trong tiếng Anh viết giống nhau nhưng đọc khác nhau và nghĩa khác nhau. Thí dụ: PREsent: (adj) hiện diện, hiện thời. A PREsent: quà tặng; to presENT.=trao tặng, giới thiệu. Viết hơi giống nhau, đọc khác nhau, nghĩa khác nhau: DEsert=/đé-zợ-t/, sa mạc; to desERt /đì-zớ-t/ (v.) = bỏ mặc, đào ngũ, abandon; dessERt /đì-zớ-t/=món tráng miệng (dessert viết có hai s).

Chú ý: Vì không có những dấu phiên âm quốc tế, và để cho dễ đọc, chúng tôi tạm dùng cách phiên âm bằng tiếng Việt để trong hai dấu / /.

=>Vài cách phát âm dễ nhầm: (tiếp theo)

- /âu/ và /ao/ : Chữ bow đọc là /bâu/ nghĩa là cái cung. Nhưng to take a bow /bao/= cúi mình chào. Âm ow đọc là /ao/ trong bowel movement.= sự thải chất bã ra khỏi ruột. Bowl=cái bát /âu/. Âm s câm: s không đọc trong chữ whistle (cái còi); mistletoe (cây tầm gửi). Sow và sew: To sow/sowed/sown hay sowed (gieo hạt); to sew/sewed/sewn (khâu) cùng đọc với âm âu. Sow (lợn nái) đọc với âm /ao/. Âm t câm trong to fasten (làm cho chặt). Âm s không đọc trong island (đảo), hay trong isle (đảo nhỏ, tiếng thường dùng trong thơ); islet (đảo rất nhỏ). Âm r không đọc rõ mà đọc như /ơ/ trong Ireland (tên nước Ireland). Nhưng trong tĩnh tử Irish thì âm r đọc rõ: /ái-rish/. Some people like Irish whiskey. To choose/chose/chosen (chọn). Measurements: Wide/width (rộng/chiều rộng). Long/length (dài/chiều dài). High/height (cao/chiều cao). Deep/depth (sâu/chiều sâu). A breath /e/ (hơi thở). Take a deep breath /e/. Hít mạnh vào. To breathe /i:/(thở); breathing. Breathe in =inhale; breathe out=exhale. Breathalyzer=máy đo hơi rượu trong hơi thở người lái xe. Brooch /brấu-trơ/=cái ghim hoa cài áo, cái trâm cài đầu. Quit (v.) bỏ không làm gì; quite (adv.) hoàn toàn; quiet (adj.) /quái-ợt/ yên lặng; quinine (quái-nain) thuốc ký ninh. South (hướng Nam) đọc với âm ao; Southern đọc như ơ như trong chữ but, và âm th đọc rung (voiced, âm tỏ) trong Southern; còn trong chữ South, th là âm voiceless (âm điếc). Nghe đọc lại: South, Southern.

=>Nhận xét 5: [Về nhận xét 1-4, xem bài 239.] Xin lập lại, những vần không nhấn mạnh thường đọc như âm ơ (tiếng Anh gọi là schwa, như âm ơ trong tiếng Việt), và được biểu diễn bằng chữ e ngược trong hệ thống phiên âm quốc tế IPA International Phonetic Alphabet. Thí dụ: âm a trong again không nhấn mạnh, đọc như ơ; tương tự, âm a trong advisors cũng đọc như ơ. Số nhiều của man /man/ là men /men/. Nhưng workman và workmen đọc như nhau vì hai âm man hay men trong workman/workmen đều đọc với âm ơ. Chữ Them trong câu sau đây đọc như ơ.

In fact,/ we have some engineers in a language program now./ They could come over within a few months/ and be available any time you need them.

=>Nhận xét 6: Cũng để ý là chữ d trong would hay could nếu theo sau bởi chữ you như trong câu: You wouldn’t mind, would you? (bạn không phiền chứ?), thì nhóm chữ would you đọc như /út-trìu/ hay /út-trờ/. Would you like another cup of coffee? Nghe lại. Tương tự: I got you /ai gát trìu/= I understand what you mean. Tôi hiểu ý bạn nói gì. I got you covered: tôi đã lo cho bạn rồi. Âm d trong vần dual trong chữ individual (cá nhân) đọc như /dz/ (như khi đọc chữ June, tháng sáu). Nghe lại: individual in-đờ-ví-dzuờl. Tương tự; procedure (thủ tục tiến hành), schedule (thời biểu), soldier (người lính), graduate (tốt nghiệp).

Âm /r/: Chữ better đọc rõ là /bé-tơ/, nhưng đọc nhanh nghe như /bé-rơ/ hay /bé-đờ/. Nghe đọc: better, city, beautiful, pretty.

=>Nhận xét 7: Những chữ như Seton trong Seton Hall, button (cái khuy), maintenance (bảo trì), âm t không phát ra. Âm t được thay bằng một glottal stop tức là âm tắc khi lưỡi gà (glottis) trong cổ đè lên thanh đới (vocal cords), không cho hơi phát ra. Nghe lại: button /bắt-ừn/. [Chú thích: muốn biết phát âm button có đúng không, sờ tay vào bụng, nếu thấy bắp thịt bụng hơi cứng thì đó là âm glottal stop. Tương tự, trong tiếng Việt ta nói chữ “ấp-a ấp-úng” thì dấu - chỉ glottal stop, tắc âm lưỡi gà.]

=>Nhận xét 8:

-Viết là 3, đọc là 2: Những chữ sau đây tuy viết có ba âm tiết (syllables) nhưng khi phát âm chỉ có hai âm tiết:
Wednesday /oénz-đi/, business, maintenance, camera, average, different, Catholic, every, interest, several, conference.

-Viết 4, đọc 3: Những chữ sau đây tuy viết có 4 âm tiết mà khi phát âm chỉ có ba âm tiết: reasonable /ríz-nơ-bơl/. Tương tự: Vegetable.

Cut 1

Dialog: Blake and Chapman

Chapman:    My understanding is that the English servive manuals will be ready in three

weeks.

Blake:    Actually, we’ll have them for you in two.

Chap:    Excellent!

And Dave said you could send some English-spaeking technicians to train our

engineers. Is that correct?

Blake:     Yes, that’s right.

I said that we could provide some technicians.

We haven’t actually discussed a number.

Chap:     So, that’s till to be decided?

Blake: Yes, but I can assure you that we will provide an adequate number.

Chap: Well. It’s very important that they speak English well enough.

We can’t afford to waste time.

Blake: Yes, I understand. We want this to be a success as well, Mr. Chapman.

Vietnamese Explanation

Âm h trong chữ vehicle (xe) không phát âm. Nhưng khi là tĩnh từ thì âm h có đọc: vehicular traffic (xe cộ lưu thông). Chữ b thứ hai trong bomber (máy bay ném bom) không phát âm. Tương tự tombstone (mộ bia). Ai học tiếng Pháp đọc chữ signe (dấu hiệu) (có âm /nhờ/) dễ nhầm khi đọc tiếng Anh /n/: significant /sig-ní-fi-cần/ (quan trọng), signature (chữ ký), recognize /rékợg-nàiz/ (nhận ra).

Chữ rectangle (hình chữ nhật) và triangle (hình tam giác) nhấn mạnh vần đầu, nhưng khi sang tĩnh từ nhấn mạnh vần hai: rectangular, triangular

Chữ corps (đoàn) số ít viết corps, đọc là /ko:/; số nhiều víết corps (đọc là /ko:z/). Âm p không đọc. Diplomatic corps (ngoại giao đoàn); Marine Corps (sư đoàn Thủy quân lục chiến); the President’s press corps (phái đoàn báo chí tháp tùng Tổng thống). Nhưng: corpse /ko:ps/ nghĩa là xác chết (âm p có đọc).

Cut 2:

Chap:    So…the one remaining question is that of spare parts [như vậy vấn đề còn lại duy nhất là phụ tùng thay thế.]

Chap:  And that may not be as difficilut as we think [không khó như chúng tôi tưởng]
Blake:  What do you mean?
Chap:  Well, according to your technical reports, your robots are very reliable.
They rarely break down in their first five years. Am I right?
Blake: Yes, that’s right.
But it’s important to follow the maintenance schedule [theo đúng thời biểu bảo trì.]
In most cases electronic sensors (phần tử nhạy điện tử) indicate problems before they become serious.

Chap:    So in that case, extra parts can be flown in rather than stored. [extra=thêm, phụ]

And our technical support will be available twenty-four hours a day!  

Chap:  One more thing.

I’d like some members of my staff to fly to China to see your robots in

operation. [quan sát xem máy rô bô hoạt động ra sao]

Blake: Sure! That’s not a problem.

If you can give me some dates, I’ll set things up personally. [set things up=arrange]

Chap: Spendid!

Well, it looks like we’ll be able to do business together. [có thể giao dịch thuơng mại với nhau.]
Blake: I certainly hope so!

Vietnamese Explanation

Xin lưu ý: Trong khi theo dõi bài Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, hay cách chấm câu trong tiếng Anh, xin bấm vào nút E-mail ở cuối bài học, và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hay có thể gửi câu hỏi qua E-mail ở địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị. Quí vị vừa học xong bài 240 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
link download here

Anh Ngữ sinh động bài 239-Dynamic English bài 239

Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 239. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Hôm nay chúng ta ôn lại cách đọc những câu dài, cách ngưng giữa câu, và cách phát âm tiếng Mỹ sao cho gần với cách người Mỹ nói. Trước hết, hãy để ý đến cách phát âm. Cùng một chữ viết giống nhau nhưng đọc khác nhau và nghĩa khác nhau. Thí dụ: danh từ minute (phút) đọc là /mí-nit/, nhưng tĩnh từ minute (rất nhỏ) đọc là /mài-nú:t/, hay /mài-níu:t/, như nhóm chữ minute living organisms=vi sinh vật, sinh vật nhỏ li-ti; pay careful attention to the minute details=hãy để ý cẩn thận đến chi tiết rất nhỏ. Danh từ minutiae /mài-nú:t-sờ/=những chi tiết chính xác. Bây giờ, ta hãy xem âm o đọc khác nhau thế nào. Ở động từ to propose, âm o trong pro đọc như ơ, còn âm o trong pose đọc như âu: /prờ-pấu-z./ Nghe lại: Propose. Police: cảnh sát, nhấn mạnh vần nhì: /Pờ-líx/. Âm o trong post ở chữ post-office đọc là /âu/. Âm o trong Pronoun (đại danh tự) đọc là /âu/: prấu-nàon, nhấn mạnh vần đầu. Nhưng ở động tự to pronounce (phát âm), âm o trong pro, đọc như ơ: /prờ-náonx/. Âm o trong vần con ở chữ conversation đọc như /a/: kàn-vờ-xế-sần. Chữ process (quá trình, tiến trình, trình tự) có hai cách đọc: /prá-xex/ (Mỹ), hay /prấu-xex/ (Anh). Âm o trong promise đọc như a: /prá-mix/. Âm b câm (không đọc) trong chữ tomb (cái mả); âm o trong tomb đọc là /u/. Tombstone (cái bia trên mộ). Cũng vậy, chữ b câm trong danh từ debt (món nợ). Danh từ CONtract (thầu) đọc là kántract, và động từ to conTRACT=đấu thầu (nhấn vần nhì). I’m contracted to work 40 hours per week.=tôi có giao kèo làm 40 giờ mỗi tuần. Ðộng từ conTRACT nhấn mạnh vần hai, còn có nghĩa là lây bịnh: conTRACT a disease; conTRACT còn có nghĩa là rút lại: Metals contract as they become cool (Kim loại thu lại khi nguội). Xem thế thì thấy âm o đọc khác nhau trong nhiều chữ.


Vài chữ dễ phát âm nhầm:

=>Nhận xét 1:

Âm ough trong cough (ho) đọc như o: /kóf/; tươngtự, trough (máng ăn của súc vật) đọc /tróf/; nhưng âm ough trong enough đọc /i-nắf/ hay /i-nớf/. Âm ough trong though (tuy rằng) đọc là /âu/; trong throughout đọc là /u/: /thru-ao/. Âm ough trong chữ thorough có hai cách đọc: người Mỹ đọc là /ầu/, người Anh đọc /ờ/. A thorough researcher, nhà khảo cứu cẩn thận kỹ lưỡng. Thành phố Baton Rouge, thủ phủ tiểu bang Louisiana, đọc là /bét-ần rú-giờ/; còn chữ baton (cái gậy) đọc là /bờ-tán/. Tên thành phố Saint Louis đọc là /xênt-lú-i/ (vì là tên Louis của vị vua Pháp, và tên người đàn ông tiếng Pháp Louis đọc là lú-i.) Tên thành phố Louisville ở Kentucky đọc là /lú-i-vil/. Chú ý: Tên thành phố Edinburgh, thủ đô của xứ Scotland bên Anh, đọc là /éđừn-bơ-rơ/ hay /éđừn-brơ/.
=>Nhận xét 2: khi đọc một nhóm chữ, nên đọc liền, không đọc rời từng chữ. Thí dụ: just a moment, just a minute, in a language program; come over within a few months, anytime you need them. Và khi đọc một câu, ta hơi ngưng ở chỗ ngắt câu (như để nghỉ lấy hơi thở). Nhớ là khi chưa hết câu thì giọng hơi cao ở cuối nhóm chữ để cho người nghe biết ta còn nói tiếp. Và ở cuối câu hỏi yes-no questions, ta cao giọng ở cuối câu: Ðể ý đến dấu / chỉ chỗ ngừng trong câu sau đây.

So,/ Mr. Blake,/ when we put these machines in operation,/ can you send over a group of advisors/…technical advisors/ who speak English/ and can train our engineers and workmen?

=>Nhận xét 3: Khi nói, những vần không nhấn mạnh thường đọc như âm ơ (tiếng Anh gọi là schwa, đọc như âm ơ trong tiếng Việt), và được biểu diễn bằng chữ e ngược trong hệ thống phiên âm quốc tế IPA International Phonetic Alphabet. Thí dụ chữ “them” đọc có âm /e/ khi đứng một mình, nhưng đọc như /ơ/ trong nhóm nhữ “any time you need them.”

In fact,/ we have some engineers in a language program now./ They could come over within a few months/ and be available any time you need them.

-/u/ và /âu/: Zoo là sở thú phát âm /u/, nhưng zoology (khoa động vật học) đọc với âm /âu/: /zầu-á-lơ-gi/. Zoological Garden=sở thú. Children like to go to the zoo. A zoologist studies animals and their behavior.

=>Chú ý: Ðể cho giản dị, chúng tôi dùng cách phiên âm bằng tiếng Việt, đặt trong hai
dấu / /.

Cut 1

Larry:    Dialog

In this conversation, Mr. Blake and Mr. Gomez are discussing the major points of a possible agreement between Federal Motors and Mr. Blake’s company, International Robotics. Trong mẩu đàm thoại này, ông Blake và ông Gomez đang bàn về những điểm chính của một thỏa thuận có thể thành tựu giữa hãng Federal Motors và hãng International Robotics.

Gomez:    So, Mr. Blake, when we first put these machines in operation, can you send over a group of advisors...

... technical advisors who speak English and can train our engineers and workmen?

Blake:    Certainly, Mr. Gomez.

In fact, we have some engineers in a language training program now.

They could come over within a few months and be available any time you need them.

Gomez:    Great, great. That sounds good.

Uh, another one of our major concerns is the service manual.

We’re quite concerned about getting a service manual in English.

It has to be easy to read and very clear and useful for our engineers.

Blake:    Yeah, again, as I told you, we are preparing a translation of the Chinese manual we have now...

... and we expect that to be ready in a short time.

Gomez:    By a short time... could you give me an estimate?

Blake:    Uh, I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.

But probably about two or three weeks.

Gomez:    Oh, that sounds quite reasonable.

As you know, we have until January first to actually install these machines and

get them operating…

…so we're under no pressure here.

Vietnamese Explanation

Tiếp theo, phần chỉ cách ngắt câu, ta để ý đến mấy câu dài như câu sau đây, ngắt làm 5 đoạn, giữa hai ông Gomez và Blake:

Gomez: As you KNOW/, we have until JANuary first/ to actually instALL these machINES/ and get them Operating…/so we’re under NO dEADline prESsure here. [chữ hoa chỉ những vần nhấn mạnh.]

Blake: Okay,/ well,/ that gives us a fair amount of time to work with.

Cut 2:

Blake:    Okay, well, that gives us a fair amount of time to work with.

Gomez:    Plenty of time. That sounds good, Mr. Blake.

Uh, another concern is your performance record in Asia with these machines.

Blake:     Why don’t I send you some reports on our performance,...

... on the performance of the robots in some Korean companies who are also our clients.

And I’m sure you’ll be quite pleased with what you see.

Gomez:    Okay, great. Could you get those off to me within a few weeks?

Blake:    Sure. That shouldn’t be a problem.

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe thêm cách ngưng trong một câu dài. That shouldn’t be a problem=that’s no problem=That shouldn’t be an issue.=điều đó không có gì khó khăn cả, không thành vấn đề. Could you get those off to me within a few weeks?= ông có thể gửi những hồ sơ về hiệu năng của máy rô-bô cho tôi trong vòng vài tuần nữa không?

Cut 3

Dialog: Blake and Chapman

Larry:    Dialog.

Chap:    Well, I’m glad to finally meet you, Charles.

Blake:    And I’m very hapy to meet you, Stewart.

Chap:    I’m very sorry for not meeting you earlier, but with my father in the hospital…

Balke:    I understand completely. It wasn’t a problem.

Dave is so knowledgeable that we’ve proceeded quickly.

He’s been very helpful.

Chap:    That’s good.

Well, I know that you’re getting ready to return to Beijing, so we should get

right down to business.

Blake:    Good.

I’d like to finalize things before I leave.

Vietnamese Explanation

=>Nhận xét 4:

Có nhiều động từ hai vần, khi là danh từ nhấn mạnh vần đầu, khi là động từ nhấn mạnh vần nhì. EXport (sự xuất cảng, xuất khẩu); to expORT=xuất cảng. IMport=sự nhập cảng; to impORT=nhập cảng. IMpact=ảnh hưởng, to impACT=Gây ảnh hưởng. How will the new law imPACT health care? Ðạo luật mới ảnh hưởng thế nào đến việc săn sóc sức khỏe? The new law will have a strong IMpact on health care.= đạo luật mới sẽ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến vấn đề săn sóc sức khỏe. Nhưng chữ effect là danh từ và động từ đều nhấn mạnh vần nhì. Thí dụ: effECT (n) hiệu quả, hiệu lực, ảnh hưởng. To effECT=gây nên, đem lại thay đổi. Many people are aware of the harmful effects of smoking.=nhiều người hiểu rõ ảnh hưởng nguy hại của việc hút thuốc lá. I believe that a good education can effect real change in a person’s life.=tôi tin là giáo dục tốt có thể đem lại thay đổi thực sự trong đời một người.

Bây giờ ta hãy ôn lại mấy chữ đã học và cách phát âm.

I have a loose button in my shirt. Could you fasten it? Áo tôi có một cái nút bị sút chỉ. Xin đơm lại cho chặt. Edinburgh is the capital of Scotland. New York City has five boroughs (khu, quận). Children like to go to the zoo.=trẻ em thích đi xem sở thú. A zoologist studies animals and their behavior.=nhà động vật học nghiên cứu về động vật và tính nết và thói quen của chúng.

Read the CONtract before you sign it.=Hãy đọc giao kèo trước khi ký. Pay attention to the minute details.= để ý đến những chi tiết nhỏ. I have read the contract thoroughly.=tôi đã đọc giao kèo rất kỹ. The conTRACtor is supposed to come to fix the roof of my house today=người thầu khoán có hẹn phải tới sửa mái nhà tôi hôm nay. (Chú ý: Chữ contractor còn có thể đọc là CONtractor, nhấn vần đầu). He conTRACted a serious illness after the trip.=anh ta lây một bịnh nặng sau khi đi du lịch.

These bicycles were imported from China.=những chiếc xe đạp này nhập cảng từ Trung quốc. Vietnam exported a lot of fish to the United States.=Việt Nam xuất cảng nhiều cá sang Hoa Kỳ. The United States banned the import of rhiNOceros horn and elephant ivory =Hoa Kỳ cấm nhập cảng sừng tê giác và ngà voi. More and more small-car buyers tend to buy imports=càng ngày càng nhiều người mua xe nhỏ có khuynh hướng mua xe nhập cảng.

Vietnamese Explanation

Xin lưu ý: Trong khi theo dõi bài Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, hay cách chấm câu trong tiếng Anh, xin bấm vào nút E-mail ở cuối bài học, và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hay có thể gửi câu hỏi qua E-mail Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị. Chúng ta vừa học xong bài 239 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
link download here 

Anh Ngữ sinh động bài 238-Dynamic English bài 238

Ðây là Chương Trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 238. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trước hết, ta hãy ôn mấy chữ trong bài trước: ADEQUATE/RESOLVE/GET BACK TO YOU/ THAT SHOULDN’T BE A PROBLEM/FINALIZE. Thay vì nói: “Your work is not up to the standard,” công việc của bạn chưa đúng tiêu chuẩn, hãy dùng chữ adequate để nói câu như vậy.=>Your work is barely adequate. Chúng ta đã giải quyết hết những vấn đề cần bàn chính.=>We have resolved all the major issues. Tôi chưa thể trả lời bà ngay, nhưng tôi sẽ gọi cho cho bà biết tất cả chi tiết khi tôi về sở.=>I don’t have the answer to your question now, but I’ll get back to you with all the details when I return to my office. Ðiều đó không có gì khó khăn cả.=That shouldn’t be a problem at all. Get right down to business.=hãy bắt tay ngay vào công việc. To finalize the details of the agreement =kết thúc những chi tiết cuối cùng của hợp đồng. Confirmation.=xác nhận cho đúng. Clarification: hỏi lại cho rõ. Trong đoạn tới, ông Stewart Chapman đã về sở và gặp ông Blake lần đầu tiên. They are ready to finalize the details of the agreement.=Họ sẵn sàng kết thúc những chi tiết của cuộc thỏa thuận. Ta nghe cách ngỏ lời xin lỗi, và cách nhận lời xin lỗi một cách lịch sự.

Cut 1


Story Review: Elizabeth and Gary

Larry:    Review

Eliz:    Our next conversation takes place the next day.

Mr. Stewart Chapman has come back to town, and he is meeting for the first time with Mr. Blake.

Gary:    They are now ready to finalize the details of the agreement.

In this conversation we will see how an apology is offered and accepted.

And we will also hear a number of examples of confirmation and clarification.

Eliz:    Let’s listen to the conversation.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới có câu: Dave is so knowledgeable that we’ve proceeded quickly. Dave hiểu rành rọt mọi việc nên nhờ đó mà chúng ta có thể tiếp tục công việc nhanh chóng. Knowledge=sự hiểu biết; knowledgeable (adj)=hiểu rõ vấn đề. [Nhớ là giữ chữ e trong chữ knowledgeable, để giữ âm /dz/; tượng tự: noticeable=dễ nhận biết.] Proceed=tiếp tục, go on. Muốn xác nhận một điều xem có đúng không, ta dùng câu: My understanding is that…theo chỗ tôi hiểu thì…rồi sau đó có thể hỏi: Is that right? Is that correct? Am I right? Có phải đúng vậy không? Actually=in fact=Ðúng ra, thực ra … They rarely break down in the first five years.=máy rô bô hiếm khi hư trong năm năm đầu. Absolutely=đúng vậy (dùng khi hoàn toàn đồng ý với ai.)

Cut 2

Dialog: FIB Dialog, Blake and Chapman

Larry:    Dialog

Chap:    Well, I’m glad to finally meet you, Charles.

Blake:    And I’m very happy to meet you, Stewart.

Chap:    I’m very sorry for not meeting you earlier, but with my father in the hospital....

Blake:    I understand completely. It wasn’t a problem.

Dave is so knowledgeable that we’ve proceeded quickly.

He’s been very helpful.

Chap:    That’s good.

Well, I know that you’re getting ready to return to Beijing, so we should get right down to business.

Blake:    Good.

I’d like to finalize things before I leave.

Chap:    My understanding is that the English service manuals will be ready in three weeks.

Blake:    Actually, we’ll have them for you in two.

Chap:    Excellent!

And Dave said that you could send some English-speaking technicians to train our engineers. Is that correct?

Blake:    Yes, that’s right.

I said that we could provide some technicians.

We haven’t actually discussed a number. [Ðúng ra chúng ta chưa bàn về số người sẽ gửi.]

Chap:    So, that’s still to be decided? [Như vậy, vấn đề đó sẽ được quyết định sau à?]

Blake:    Yes, but I can assure you that we will provide an adequate number. [Vâng, nhưng tôi có thể đoan chắc với ông là chúng tôi sẽ cung cấp đủ một số cố
vấn.]

Chap:    Well, it’s very important that they speak English well enough.

We can’t afford to waste time. [Chúng tôi không thể lãng phí thì giờ.]

Blake:    Yes, I understand.

We want this to be a success as well, Mr. Chapman.

Chap:    So... the one remaining question is that of spare parts. [Như vậy chỉ còn một vấn đề là phụ tùng thay thế.]

(pause)

Chap:    And that may not be as difficult as we think. […không khó như chúng tôi tưởng.]

Blake:    What do you mean?

Chap:    Well, according to your technical reports, your robots are very reliable.

They rarely break down in their first five years. Am I right?

Blake:    Yes, that’s right.

But it’s important to follow the maintenance schedule.

In most cases, electronic sensors indicate problems before they become serious. [Trong hầu hết các trường hợp, bộ phận nhạy điện tử báo hiệu trước những chỗ trục trặc trước khi chúng trở nên trầm trọng.]

Chap:    So in that case, extra parts can be flown in rather than stored. [Trong trường hợp như vậy, phụ tùng thêm có thể chở bằng máy bay thay vì chứa sẵn trong xưởng. Rather than=instead of.]

Blake:    Absolutely. We can guarantee delivery by air within thirty-six hours. [Ðúng vậy. Chúng tôi cam đoan sẽ chở bằng máy bay trong vòng 36 tiếng đồng hồ.]

And our technical support will be available twenty-four hours a day!

Chap:    Excellent!

One more thing.

I’d like some members of my staff to fly to China to see your robots in operation. [Tôi muốn vài nhân viên của ban điều hành của tôi lấy máy bay sang Trung Quốc để xem máy rô bô của ông chạy ra sao.]

Blake:    Sure! That’s not a problem.

If you can give me some dates, I’ll set things up personally.

Chap:    Splendid!

Well, it looks like we’ll be able to do business together.

Blake:    I certainly hope so!

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, quí vị nghe những câu dùng những chữ đã học.

Cut 3

Language Focus: Functions

Larry:    Listen carefully.

Eliz:    I’m very sorry for not meeting you earlier.

(pause)

Eliz:    I understand completely. It wasn’t a problem.

(pause)

Eliz:    My understanding is that the manuals will be ready in three weeks.

(pause)

Eliz:    I can assure you that we will provide an adequate number.

(pause)

Eliz:    What do you mean?

(pause)

Eliz:    We can guarantee delivery within thirty-six hours.

(pause)

Vietnamese Explanation

Trong đoạn 4, ta nghe Elizabeth và Gary bàn về mẩu đàm thoại giữa ông Blake và ông Chapman. Mr. Chapman sees that the reliability of the robots makes the issue of spare parts less important.= Ông Chapman hiểu rằng vì máy tự động rô bô khá tin cậy nên vấn đề chứa phụ tùng thay thế bớt quan trọng. =>Nhận xét: nhóm chữ “reliability of the robots” (chứ không phải từ “robots” số nhiều) đứng làm chủ từ ở ngôi thứ ba số ít nên ta dùng ngôi thứ ba số ít thì hiện tại của to make là “makes”. They are very close to reaching final agreement.=họ gần tới thỏa thuận cuối cùng. Ðể ý đến hình thức verb-ing (reaching) trong câu trên.

Cut 4


Discussion: Elizabeth and Gary

Larry:    Discussion

Eliz:    Do you have any comments about this conversation?

Gary:    Well, the issue of spare parts... the issue that was such a problem in Mr. Blake’s negotiations with Advanced Technologies... isn’t a problem here.

Eliz:    Yes. Mr. Chapman sees that the reliability of the robots makes the issue of spare parts less important.

Gary:    So at this point, they are very close to reaching a final agreement.

Eliz:    Exactly.

Now, let’s take a short break.

Vietnamese Explanation

Trong đoạn 5 sắp tới, ta nghe vấn đề cần cố vấn kỹ thuật biết tiếng Anh để huấn luyện dễ dàng và khỏi lãng phí thì giờ (thông dịch). The technical advisors must speak English well so that they can train the engineers and not waste time. Xin nghe và trả lời bằng tiếng Anh.

Cut 5

Language Focus: What do you think?

Larry:    What do you think?

Larry:    Listen for the bell, then say your answer.

Larry:    Why do you think that Mr. Chapman is concerned about the English language ability of the technical advisors?

(ding)
(pause for answer)

Gary:    Well, for one thing, he thinks time will be wasted if the technical advisors don’t speak English well enough.

Eliz:    Yes. The advisors will have to train the engineers at Federal Motors, so it’s important that they communicate well in English.

(short pause)

Vietnamese Explanation

Trong đoạn cuối, quí vị nghe một đoạn rồi đoán xem câu đó thuộc loại chức năng ngôn ngữ nào. To stall=trì hoãn. Thí dụ về cách trì hoãn: Let me think it over and let you know. I’ll get back to you.= để tôi suy nghĩ lại rồi trả lời ông sau. Can we talk about this some other time? Lúc khác chúng ta bàn về chuyện này được không? I’ll sleep on it and let you know in the morning.= để tôi suy nghĩ rồi mai trả lời bạn.

Cut 6

Focus on Functions: Name that Function!

Larry:    Name that Function.

Is he stalling -- delaying his decision?    Trì hoãn quyết định

Gary:    Now let’s focus on Language Functions.

We’re going to continue our review of important language functions.

Elizabeth, you’ll try to name the language function.

Eliz:    OK.

Gary:    OK.

Here’s the first one.

Mr. Blake is speaking with Mr. Gomez about the robots.

Is he making a request or an offer?

Gary:    Let’s listen.

Blake:     Why don’t I send you some reports on our performance,...

... on the performance of the robots in some Korean companies who are also our clients.

(pause)

Gary:    Let’s listen again.

Blake:     Why don’t I send you some reports on our performance,...

... on the performance of the robots in some Korean companies who are also our clients.

Eliz:    He says, “Why don’t I...”

“Why don’t I send you some reports?”

He is offering to send the reports to Mr. Gomez.

Gary:    That’s right. He’s making an offer.

OK. Let’s listen to a different language function.

This time, Mr. Chapman is speaking to Mr. Blake.

Is Mr. Chapman apologizing or refusing?

Let’s listen:

Chap:    I’m very sorry for not meeting you earlier, but with my father in the hospital....

Eliz:    Can I hear it again?

Gary:    Sure.

Chap:    I’m very sorry for not meeting you earlier, but with my father in the hospital....

Eliz:    Hmmm... He says he’s sorry...

He’s sorry for not meeting Mr. Blake.

He’s apologizing.

Gary:    That’s right. He’s making an apology.

OK. Here’s the next one.

Again Mr. Chapman is speaking to Mr. Blake.

Is he confirming information or is he making a promise?

Let’s listen:

Chap:    My understanding is that the English service manuals will be ready in three weeks.

(pause)

Gary:    Is he confirming or promising?

Let’s listen again.

Chap:    My understanding is that the English service manuals will be ready in three weeks.

Eliz:    Well, he uses the expression “My understanding is that...”

He’s... confirming his understanding.

Gary:    That’s right. He wants to make sure that his understanding is correct.

Shall we listen to one more?

Eliz:    Sure.

Gary:    Mr. Blake is talking with Mr. Gomez.

Mr. Gomez has asked when the English service manual will be ready.

Is Mr. Blake promising to do something or is he stalling -- delaying his decision?

Blake:    Uh, I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.

(pause)

Gary:    Here it is again.

Blake:    Uh, I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.

Eliz:    OK. So, he says that he would like to say ‘two weeks’ but...

He says, “I’d have to get back to you.”

So he’s delaying... he’s stalling.

Gary:    Right again. He’s stalling.

Well, you did very well.

Eliz:    Thank you, Gary.

And thank you for all your useful information in Gary’s Tips.

Gary:    You’re very welcome, Elizabeth.

FIB Closing

Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then!

Vietnamese Explanation

Xin lưu ý: Trong khi theo dõi các bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, cách dùng chữ, hay cách chấm câu, xin bấm vào E-mail ở cuối bài học này và gửi câu hỏi cho chúng tôi. Hay có thể gửi E-mail về Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị. Chúng ta vừa học xong bài 238 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
link download here 

Anh Ngữ sinh động bài 237.-Dynamic English bài 237

Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 237. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trước hết, ta ôn lại mấy chữ đã học trong bài trước. Phân biệt cách dùng die from và die of. Hãy nói bằng tiếng Anh: Người lính chết vì những vết thương của anh.=>The soldier died from his wounds. Người lính cứu hỏa chết vì bỏng (phỏng) và ngộp khói độc.=>The fireman died from burns and smoke inhalation. Bà Smith chết vì lên cơn đau tim.=> Mrs. Smith died of a heart attack. Hãy nói tiếp cho đầy đủ những câu sau đây. The three branches of the United States government are….=>The Legislative branch (Lập pháp), the Executive branch (Hành pháp), and the Judicial branch (Tư pháp). The highest court of the United States is…=>The Supreme Court (Tối cao Pháp viện).

Phần đầu bài học là Anh Ngữ Thương mại Trung cấp Functioning in Business, một chương trình về tập tục và văn hóa trong môi trường thương mại Hoa Kỳ. Ta nghe vài mẩu đàm thoại và những chức năng ngôn ngữ quan trọng. Trong phần đầu bài học, ông Charles Blake tính sẽ gặp ông Stewart Chapman thuộc hãng Federal Motors nhưng ông Chapman đi vắng, và ông Dave Gomez thay ông tiếp chuyện. Mr. Charles Blake had expected to meet with Mr. Stewart Chapman, but he was out of town.


Cut 1

Eliz:    Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!

MUSIC swells and fades

Larry:    Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.

Today’s unit is “Review, Part 5.”

This program reviews some important conversations and language functions.

Story Review:    Elizabeth and Gary

Larry:    Review

•    positive feedback=ý kiến phản hồi (do người nghe hay độc giả góp ý trở lại), hay lời khen, lời phê bình xây dựng. [positive=có tính cách xây dựng, tích cực]

Eliz:    This week we’re going to review some more of the conversations from earlier programs.

First we’re going to listen to a conversation between Mr. Blake and Mr. Gomez of Federal Motors.

Gary:    Mr. Blake had expected to meet with Mr. Stewart Chapman, but Mr. Chapman had to go out of town.

In this conversation, Mr. Blake makes some promises, and Mr. Gomez seems pleased.

Notice how he gives positive feedback to Mr. Blake.

Eliz:    By saying things like “That sounds good” and “Great!”

Gary:    Exactly.

Eliz:    Let’s listen.

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe chuyện ông Gomez và ông Blake. Ông Gomez hỏi: When we put these machines in operation, can you send a group of technical advisors who speak English and can train our engineers and workmen?=khi chúng tôi bắt đầu cho máy chạy thì ông có thể gửi sang một nhóm cố vấn kỹ thuật biết nói tiếng Anh để huấn luyện cho kỹ sư và công nhân của chúng tôi không? Ông Blake trả lời: In fact, we have some engineers in a language training program and they could come over within a few months and be available any time you need them.= Thực ra, chúng tôi hiện có một số kỹ sư đang theo một chương trình huấn luyện sinh ngữ và họ có thể sang trong vòng vài tháng và sẵn sàng giúp việc bất cứ lúc nào ông cần. Service manual=sách cẩm nang, sách chỉ dẫn cách sửa chữa và bảo trì. The service manuals have to be in English, easy to read and very clear and useful to our engineers.=Sách hướng dẫn cách sử dụng và bảo trì phải viết bằng tiếng Anh, dễ hiểu, minh bạch và hữu ích cho kỹ sư của chúng tôi. Get back to you.=sẽ trả lời ông sau. Get them operating=cho máy chạy. Under no deadline pressure=không bị thúc bách vì hạn chót. Some reports on our performance.=vài tường trình về hiệu năng của máy rô bô của hãng chúng tôi. Performance record=hồ sơ ghi hiệu năng của máy. That covers all the major points=như vậy chúng ta đã bàn về hầu hết các điểm chính. See to it.=lo cho chắc một chuyện gì. I’ll see to it=I’ll make sure that it will be done.=tôi sẽ lo làm chuyện đó. I’ll see to it that your loan will be approved next week.=tôi sẽ lo để đơn vay tiền của bà được chấp thuận vào tuần tới. The manager saw to it that everyone began working on time.=vị quản nhiệm lo cho chắc là nhân viên ai nấy đều bắt đầu làm việc đúng giờ. To estimate=phỏng chừng, ước lượng, ước tính. An estimate=một phỏng chừng, ước giá, ước lượng chi phí. Could you give me an estimate of the cost of repairing this car?= Ông có thể cho biết sửa xe này tốn chừng bao nhiệu? Give me an estimate of how long the repair will be done.=Cho tôi biết sửa xe này chừng nào thì xong. =>Nhận xét: trong danh từ estimate, âm a ở vần cuối phát âm /i/ ngắn; còn trong động từ to estimate, âm a đọc là /ei/. Get off=send: Could you get those off to me within a few weeks?= ông có thể gửi cho tôi nhũng hồ sơ ghi hiệu năng trong vòng vài tuần không? Reasonable=hợp lý, không quá đáng. 

Cut 2

Dialog: FIB Dialog, Blake and Gomez

Larry:    Dialog

In this conversation, Mr. Blake and Mr. Gomez are discussing the major points of a possible agreement between Federal Motors and Mr. Blake’s company, International Robotics. Trong mẩu đàm thoại này, ông Blake và ông Gomez đang bàn về những điểm chính của một thỏa thuận có thể thành tựu giữa hãng Federal Motors và hãng International Robotics.

Gomez:    So, Mr. Blake, when we first put these machines in operation, can you send over a group of advisors...

... technical advisors who speak English and can train our engineers and workmen?

Blake:    Certainly, Mr. Gomez.

In fact, we have some engineers in a language training program now.

They could come over within a few months and be available any time you need them.

Gomez:    Great, great. That sounds good.

Uh, another one of our major concerns is the service manual.

We’re quite concerned about getting a service manual in English.

It has to be easy to read and very clear and useful for our engineers.

Blake:    Yeah, again, as I told you, we are preparing a translation of the Chinese manual we have now...

... and we expect that to be ready in a short time.

Gomez:    By a short time ... could you give me an estimate?

Blake:    Uh, I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.

But probably about two or three weeks.

Gomez:    Oh, that sounds quite reasonable.

As you know, we have until January first to actually install these machines and get them operating ...

... so we’re under no deadline pressure here.

Blake:    Okay, well, that gives us a fair amount of time to work with.

Gomez:    Plenty of time. That sounds good, Mr. Blake.

Uh, another concern is your performance record in Asia with these machines.

Blake:     Why don’t I send you some reports on our performance, ...

... on the performance of the robots in some Korean companies who are also our clients.

And I’m sure you’ll be quite pleased with what you see.

Gomez:    Okay, great. Could you get those off to me within a few weeks?

Blake:    Sure. That shouldn’t be a problem.

In fact as soon as I get back to Beijing, I’ll see to it.

Gomez:    Excellent. Um, thank you very much.

Blake:    Is there anything else?

Gomez:    Well, no. That covers all the major points.

Blake:    Okay. Fine.

Gomez:    Sounds good.

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe những câu chỉ các chức năng ngôn ngữ. That shouldn’t be a problem=that’s no problem=điều đó không có gì khó khăn cả. Why don’t I send you some reports on our performance? Tôi đề nghị gửi cho ông vài bản tường trình về hồ sơ hiệu năng của máy rô bô của chúng tôi, được không?=>Nhận xét: why not do something không có ý hỏi tại sao mà diễn tả một đề nghị, hay gợi ý: Why don’t you give me your number, and I’ll call you. Ðề nghị bạn cho tôi số điện thoại rồi tôi sẽ gọi cho bạn nhé?

Cut 3

Language Focus: Listen: Functions

Larry:    Listen carefully.

Eliz:    Great, great. That sounds good.

(pause)

Eliz:    I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.

(pause)

Eliz:    Why don’t I send you some reports on our performance?

(pause)

Eliz:    That shouldn’t be a problem.

(pause)

Eliz:    In fact as soon as I get back to Beijing, I’ll see to it.

(pause)

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe Elizabeth và Gary bàn về buổi gặp mặt giữa ông Blake và ông Gomez. Resolve a problem.=giải quyết một chuyện khó khăn. Resolve the differences.=giải quyết những điều mâu thuẫn, dị biệt. But the final decision will be made by Mr. Chapman.=nhưng ông Chapman là người quyết định sau cùng. They seem to be pretty much in agreement.=Họ hình như đồng ý khá nhiều với nhau. Ðể ý đến hình thức to have resolved chỉ một hành động đã làm xong trong câu: They seem to have resolved all the major issues.=Họ tỏ ra đã giải quyết xong tất cả những vần đề cần bàn thảo chính.

Cut 4


Discussion: Elizabeth and Gary

Larry:    Discussion

Eliz:    They seem to be pretty much in agreement.

Gary:    Yes, they do. They seem to have resolved all the major issues.

But the final decision will be made by Mr. Chapman.

Eliz:    OK. Let’s take a short break, and then we’ll listen to Mr. Blake’s conversation with Mr. Chapman.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, Larry và Gary bàn về buổi thương lượng giữa ông Gomez thuộc hãng Federal Motors và ông Blake thuộc hãng International Robotics. Adequate=đầy đủ, sufficient. Mr. Blake’s company can provide adequate technical support.=hãng ông Blake có thể cung cấp đầy đủ trợ giúp kỹ thuật. An adequate diet=bữa ăn gồm thực đơn đầy đủ chất bổ. This school does not have adequate facilities for sports activities.=trường này không có đủ phòng và dụng cụ tập thể dục cho học sinh.

Cut 5

Language Focus: What do you think?

Larry:    What do you think?

Larry:    Listen for the bell, then say your answer.

Larry:    Do you think that Mr. Blake’s company can provide adequate technical support?

(ding)
(pause for answer)

Gary:    Yes, I think they can.

Some of their engineers are already in a language training program to improve their English skills.

Eliz:    I agree. The company has also begun to translate their service manual into English.

(short pause)

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 237 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

Xin lưu ý: Trong khi theo dõi bài Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, cách dùng chữ, hay cách chấm câu trong tiếng Anh, xin bấm vào nút E-mail ở cuối bài học, và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hay có thể gửi câu hỏi qua E-mail là Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị.
link download here 

Anh Ngữ sinh động bài 236.-Dynamic English bài 236

Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 236. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Ta ôn lại mấy chữ đã học. Xin trả lời bằng tiếng Anh. What are the three branches of the United States government?—The Legislative (Lập pháp), the Executive (Hành pháp), and the Judicial (Tư pháp). Which branch of the government enforces the laws?—the Executive. What is the highest court of the United States?—The Supreme Court (Tối cao Pháp viện) [Congress makes laws. The Executive branch enforces the laws. The Supreme Court interprets the laws.]

Bài học hôm nay học về cách dùng chữ HƠN và NHẤT--comparatives and superlatives of adjectives. Tĩnh từ ngắn: thêm -er: Cheap/cheaper (rẻ/rẻ hơn). Ngoài các trường hợp biệt lệ, nếu tĩnh từ có một âm tiết (syllable), và tận cùng bằng một phụ âm (consonant), mà trước phụ âm cuối có một nguyên âm (vowel) thì ta gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm –er: big/bigger. Tĩnh từ dài: beautiful/more beautiful than=đẹp/đẹp hơn. Tĩnh từ ngắn: Riding a bike is much cheaper than driving a car. Ðể ý đến mấy hình thức so sánh bất qui tắc: Good/better/the best=tốt/tốt hơn/tốt nhất; bad/worse/the worst=dở (xấu)/dở hơn/dở nhất; little/less/the least=ít/ít hơn/ít nhất; much/more/the most=nhiều/nhiều hơn/nhiều nhất; far/farther/the farthest=xa/xa hơn/xa nhất. Những tĩnh từ có hai âm tiết sau đây tận cùng bằng -y; -er; -le; -ow coi như tĩnh từ ngắn khi sang thể so sánh Hơn thêm –er, và so sánh Nhất thêm –est. Thí dụ: busy, pretty, clever, gentle, narrow: busy/busier/the busiest (đổi -y sang -i); pretty/prettier/the prettiest; clever/clever/the cleverest; narrow/narrower/the narrowest; gentle/gentler/the gentlest (đã tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –r hay –st thôi). Còn các tĩnh từ hai âm tiết khác thì coi như tĩnh từ dài. Ðể nói “ít hơn” trong tiếng Việt, để ý đến less và fewer. Dùng less trước non-count nouns (mass nouns): We have less rain this year than last year= Năm nay mưa ít hơn năm ngoái. Tương tự: less water, less food, less wind. Nhưng: less money. Dùng fewer trước count nouns: There are fewer people in villages now.=bây giờ còn ít dân sống ở làng. [Ở chỗ quầy trả tiền trong siêu thị]: This line is for customers with 10 items or fewer.= đường này dành cho người mua 10 món hay ít hơn. Nhận xét: dùng less trước danh từ ở số ít; dùng fewer trước danh từ ở số nhiều. Riding a bike is much better for the environment.=lái xe đạp thì có lợi nhiều cho môi sinh. Smoke from a car pollutes the air.=khói xe làm ô nhiễm không khí.

Atlanta=thủ phủ tiểu bang Georgia. A nice neighborhood.=láng giềng hiền lành tử tế. What was it like, growing up in the South? Xưa anh sống ở miền Nam, đời sống lúc dó ra sao? Trong phần dưới, Mike Johnson nói: And for an African-American family like ours, Atlanta was a great city to grow up in.=Và đối với một gia đình người Mỹ gốc Phi như gia đình tôi thì Atlanta là thành phố rất tốt để trưởng thành ở đó. Ðể ý đến preposition in ở cuối câu trên. Tương tự: She’s the nicest person to talk to.=bà ta là người nói chuyện dễ thương nhất. He’s the most difficult person to deal with.=anh ta là người khó giao dịch nhất.

Cut 1

Review Interview 2: Mike Johnson

Larry:    Interview

Max and Kathy listen to another guest from a past show.

Can you guess who it is?

Kathy:    Now let’s listen to our next guest.

Max:    OK.

Mike:    I ride my bike to work.

Kathy:    Really?

Mike:    Yes, it’s much cheaper than driving a car.

And it’s faster than taking the bus.

It’s great exercise, too.

And it’s much better for the environment!

Max:    OK. He rides his bike to work.

He thinks it’s cheaper, faster, and better for the environment.

Can I ask, what city does he live in?

Kathy:    Uh, he lives... in San Francisco.

Max:    Oh, I think I know who it is.

Can I hear some more?

Kathy:    Sure.

Let’s listen to him talk about his childhood.

Kathy:    What was it like, growing up in the South?

Mike:    Well, Atlanta is a great city.

And for an African-American family like ours, it was great city to grow up in.

We lived in a small house in a nice neighborhood.

Some of our neighbors were African American, and some were white.

Max:    Yes, he grew up in Atlanta.

He lived in a small house in a nice neighborhood.

His family is African-American.

It’s Mike, Mike Johnson.

Kathy:     Yes, it’s Mike Johnson.

We’ll call him at his office after our break.

This is New Dynamic English.

Vietnamese Explanation

Nhớ lại động từ bất qui tắc: Grow/grew/grown. Grow up=lớn lên. I was born in a village but grew up in a big city.=tôi sinh trưởng ở một ngôi làng, như lớn lên ở thành phố lớn. Growing (adj.): Of course, he eats a lot. He’s a growing boy! Dĩ nhiên, nó ăn nhiều là phải. Con trai đang tuổi lớn mà! Danh từ: growth= sự tăng trưởng. The growth of population=sự tăng trưởng của dân số. This job provides me opportunities for personal growth.=công việc này cho tôi cơ hội phát triển khả năng và kinh nghiệm cá nhân.

Cut 2


Language Focus. Listen and repeat.

Larry:    Listen and repeat.

Max:    Mike grew up in Atlanta.

(pause for repeat)

Max:    He lived in a small house in a nice neighborhood.

(pause for repeat)

Max:    His family was African-American.

(pause for repeat)

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe mẩu điện thoại giữa Kathy và Mike Johnson. Anh nói: I wasn’t with a customer.= lúc nãy tôi có không có bận tiếp khách. Tượng tự với customer=client.

Phân biệt Lend/loan/borrow. Ðộng từ bất qui tắc: Lend/lent/lent. Lend something to somebody=cho ai vay gì. He doubts the bank will lend to him, with his credit histories. Với quá trình tín dụng xấu, anh ta không tin nhà băng sẽ cho anh vay tiền. Borrow something from somebody=mượn gì của ai. Can I borrow your bike today? Hôm nay anh cho tôi mượn xe đạp được không? Lend me you pen for a minute, will you?=Can I borrow a pen from you for a minute? Loan (n.): món tiền đi vay. Home loan: tiền vay mua nhà; car loan: tiền vay mua ô tô. Loan dùng thay lend, thường với nghĩa cho vay tiền: Can you loan me $20? I’ll pay you back next week.=Cho tôi vay $20 được không? Tuần tới tôi sẽ trả. Loan shark=kẻ cho vay với lãi cắt cổ. My Dad loaned me his car for the weekend.=ba tôi cho tôi mượn xe hơi của ông để tôi dùng cuối tuần này. Tóm lại: “Vay” dùng động từ borrow theo sau bởi from; không có danh từ borrow, nhưng có thể dùng danh từ loan thay thế. Lend=cho vay, theo sau bởi to + indirect object. Loan dùng thay cho lend, nhưng loan có thể vừa dùng làm verb vừa dùng làm noun, còn lend chỉ là động từ. If you need money, you can ask for a loan (borrow money) from the Loans Department in a bank. The bank will lend you money (give you a loan) if your credit is good. Trong vở kịch Hamlet (Hồi 1, cảnh 3, dòng 75-76), ông già Polonius khuyên con trai Laertes rằng:
Neither a borrower nor a lender be/For loan oft loses both itself and friend. Ðừng là người đi vay cũng đừng là kẻ cho vay/vì tiền cho vay thường mất và cũng mất cả bạn nữa.

Cut 3

Telephone to Mike

Larry:    Telephone.

Kathy calls Mike at his office.

•    a customer=thân chủ, khách

Sorry to bother you at work.=xin lỗi làm rộn (phiền) khi bạn làm việc.

I’m just calling to say “hi.”=tôi chỉ gọi để hỏi thăm thôi.

I won’t keep you.=tôi không nói chuyện lâu đâu.

Kathy:    OK, now I’m going to call Mike.

Phone ringing (through earphone) and pickup

Receptionist:    Hello, Stagecoach Bank.

Kathy:    Can I please speak to Mike Johnson, in the Loans Department? (Phân vụ Vay Tiền)

Receptionist:    Yes. One moment, please.

Mike:    Loans Department. Mike Johnson speaking.

Kathy:    Hello, Mike.

Mike:    Yes?

Kathy:    This is Kathy at New Dynamic English.

Sorry to bother you at work.

Mike:    Oh, no problem.

I was just reading my e-mail.

I wasn’t with a customer.

What can I do for you?

Kathy:    Well, I’m just calling to say “hi.”

We were listening to recordings from your visits to our show.

And we wanted to know how you were doing.

Mike:    Well, I’m doing fine.

Work is going well.

And this weekend, I’m going on a long bike ride with some friends. (Cuối tuần, tôi và vài người bạn đi chơi xa bằng xe đạp.)

Kathy:    Well, I won’t keep you.

Have fun this weekend. [Cuối tuần vui nhé!]

Mike:    Thanks. Nice talking with you.

Kathy:    Same here.

Kathy:    Bye now.

Mike:    Bye.

Vietnamese Explanation
Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại. Ðể ý đến present progressive: What are you doing? I’m reading a novel; và past progressive: What were you doing when I called you?—I was reading my e-mail.

Language Focus. Listen and repeat.

Larry:    Listen and repeat.

Max:    What was Mike doing?

(pause for repeat)

Max:    He was reading his e-mail.

(pause for repeat)

Max:    How’s he doing?

(pause for repeat)

Max:    He’s doing fine.

(pause for repeat)

Max:    How’s his work going? [công việc của anh ấy dạo này ra sao?]

(pause for repeat)

Max:    It’s going well.

(pause for repeat)

Max:    What’s he going to do this weekend?

(pause for repeat)

Max:    He’s going on a long bike ride with some friends.

(pause for repeat)

NDE Closing

Larry:    A Question for You

Max:    Now here’s a question for you.

Larry:    Listen for the bell, then say your answer.

Max:    How are things going with you?

(ding)
(pause for answer)

Max:    Hmm.

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe Max nói vợ anh là Karen hiện đang làm việc trong một công ty nhỏ mới thành lập (start-up). Karen has been working in a start-up company. Start-up (n)=a new company or business. Start-up costs=chi phí liên quan đến việc mới thành lập một công ty. The hours are flexible, but her work really isn’t very interesting=thời biểu làm việc thì uyển chuyển, nhưng công việc thực sự không khó mấy. Teaching is a challenging job.= dạy học là một nghề khó mà thích. Chữ challenge/challenging. Challenge=một chuyện thử thách khó khăn, gay go. To challenge=thách thức. My manager challenged us to think outside the box.=vị quản nhiệm của chúng tôi thách chúng tôi suy nghĩ không dựa theo đường mòn lối cũ. Tĩnh từ challenging=đầy khó khăn nhưng thích thú. She decided not to accept the offer.=cô ấy từ chối không nhận việc làm.

Cut 5

Story Interlude: Karen’s Job

SFX: show ending music; sounds of paper shuffling [tiếng giấy sột soạt]

Larry:    Well, that’s it for today, people!

Max:    Thanks, Larry.

Kathy:    Max, how’s Karen doing?

I haven’t seen her for a while.

Max:    Oh, she’s fine.

Kathy:    How’s her new job?

Max:    Well, it’s not so new.

She’s been there for a while now.

Kathy:    It’s a computer company, isn’t it?

Max:    Yes, it’s very small. It’s really a start-up company.

Kathy:    Is she enjoying her work?

Max:    Oh, more or less.

The hours are flexible, and that’s a good thing.

But the work really isn’t very challenging.

Kathy:    Really?

Max:    Yes. And a few weeks ago she got an offer from a company in California.

Kathy:    California?

Max:    Yes, a big company in Silicon Valley. [Silicon Valley là một vùng ở California, giữa San Francisco và San Jose có nhiều hãng kỹ nghệ điện toán.]

Kathy:    You’re not thinking of moving, are you?

Max:    No, I don’t think so.

The offer’s very good, but we’re happy here.

She’s decided not to accept it.

Kathy:    Well, I’m glad.

I wouldn’t want you to leave.

We couldn’t do without you. [Không có anh thì chúng tôi không thể làm việc được.]

Max:    Thank you, Kathy.

I would miss you too.

SFX: Elizabeth enters

Eliz:    Hi, everyone.

Sorry I’m late.

Larry:    OK. Ready for Functioning in Business.

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 236 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Xin lưu ý: Nếu quí vị có thắc mắc về bài học Anh ngữ Sinh Ðộng, hay về văn phạm, cách dùng chữ, hay cách chấm câu trong tiếng Anh, xin gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua phần ý kiến E-mail ở dưới cùng bài học này. Hay có thể gửi E-mail về Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
link download here 

Anh Ngữ sinh động bài 235.-Dynamic English bài 235

Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 235. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Tựa đề của bài học hôm nay là Review, Part 5, Ôn lại, Phần 5. Trong bài học hôm nay, ta sẽ nghe lại một chương trình đã phát, và đoán xem tên người khách đã được mời lên đài là gì. Trước hết, ta hãy ôn lại cách dùng những chữ đã học. Ðó là các chữ: warranty, discuss, come up with a solution, let me see, undertaking, make a decision, talk it over và promises. Hãy nói bằng tiếng Anh: Cái máy giặt mới tinh này được bảo hành hai năm kể từ ngày mua.=>This brand-new washing machine comes with a two-year warranty from the date of purchase. Chúng ta chẳng nên bàn thêm chút nữa ư? Có thể chúng ta sẽ tìm ra cách giải quyết vấn đề?=>Shouldn’t we discuss a little more? Perhaps we may come up with a solution to the problem? Ðể tôi xem tôi có hiểu rõ ý ông không.=>Let me see if I understand you correctly. Xây một cái cầu qua con sông này thật là một công trình kinh doanh lớn.=>Building a bridge over this river is a major undertaking. Tôi không thể quyết định một mình.=>I can’t make this decision by myself. Tôi phải bàn lại với ban nhân viên của tôi.=>I have to talk it over with my staff. Ðã hứa thì phải giữ lời.=>Don’t make promises you can’t keep. Bây giờ xin nghe phần đầu bài học.


Cut 1


NDE Opening

MUSIC

Max (voice-over):    Hi, I’m Max.

Kathy (voice-over):    Hello. My name is Kathy.

Max and Kathy (voice-over):    Welcome to New Dynamic English!

MUSIC up and then fade

Larry:    New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.

Today’s unit is “Review, Part 5.”

MUSIC

NDE Review with Max and Kathy

Kathy:    Today we’re going to continue with our review of past shows.

We’re going to listen to recordings of some of our past guests.

Max, you can try to guess the name of the guest.

Max:    Sounds good.

Vietnamese Explanation

Ta nghe Kathy phỏng vấn người khách đã được mời lên đài. Ôn lại những từ ngữ: A visit to the museum.=buổi đi thăm bảo tàng viện. Ðộng từ: To like=thích. Thích hơn: like better. I like tea better than coffee.=tôi thích trà hơn cà phê. Thích nhất: like something best. They like the dinosaurs best.=bọn trẻ thích những con khủng long nhất. Trong câu trên, best là một adverb. Tương tự: She’s the best-dressed woman in the office,=Bà ta là người mặc quần áo đẹp nhất văn phòng. Phân biệt với best là adjective trong câu sau đây: He wore the best shirt for the party.=anh ta mặc chiếc áo sơ mi đẹp nhất để đi dự tiệc. Còn một động từ cùng có nghĩa thích hơn là to prefer. I prefer tea to coffee.=tôi thích trà hơn cà-phê. I prefer turkey to chicken.=tôi thích thịt gà tây hơn thịt gà ta. [Prefer something TO something else.] I like to rent movies and watch them at home.=tôi thích thuê phim về nhà xem. Chết tiếng Anh là to die. Chết vì lạnh: die from the cold. Chết bịnh: die of. My grandfather died of cancer.= ông tôi chết vì bịnh ung thư. The young man died from burns and smoke inhalation=người thanh niên chết vì bị phỏng và ngộp khói độc. Plants need heat and light=cây (thân thảo) cần nhiệt và ánh sáng. And when the plants died, the dinosaurs did not have enough to eat, so they died.=khi cây cỏ chết, những con khủng long không có gì ăn nên chúng chết. Law firm=tổ hợp văn phòng luật sư. Law-abiding=tôn trọng pháp luật. A law-abiding citizen=một công dân biết tôn trọng luật pháp. Law enforcement=thi hành luật pháp. A police officer is a law enforcement agent.=cảnh sát là nhân viên thi hành luật pháp. Lawful=hợp pháp; lawless=vô pháp luật. Lawmaker=nhà làm luật . Congress makes laws; that’s the legislative branch.=quốc hội làm luật; đó là ngành lập pháp. The executive branch enforces the laws=ngành hành pháp thi hành luật pháp. The courts interpret the laws.=tòa án giải thích luật pháp; that’s the judicial branch.= đó là ngành tư pháp. 

Cut 2

Review Interview 1: Denise Collins

Larry:    Interview

Max and Kathy listen to an interview with a guest from a past show.

Can you guess who it is?

Kathy:    OK, Max, listen to this conversation.

Which guest is it?

Let’s listen.

Kathy:    Did your kids enjoy their visit to the museum?

Denise:    Oh, yes. They saw lots of interesting things.

Kathy:    What did they like best?

Denise:    They liked the dinosaurs best.

Kathy:    Well, Max, who is it?

Max:    Let’s see.

She took her children... to a museum.

Kathy:    Yes, she has two children.

Max:    Hmm... Can I hear some more?

Kathy:    Yes.

Let’s listen to our guest answer the question “Why did the dinosaurs die?”

Denise:    Well, some dinosaurs died from the cold.

Other dinosaurs died because they didn’t have enough to eat.

Kathy:    Why didn’t they have enough to eat?

Denise:    You see, most dinosaurs ate plants.

Plants need heat and light.

When the earth became cold and dark, many plants died.

And when the plants died, the dinosaurs didn’t have enough to eat, and they died.

Max:    Hmm.... She knows a lot about dinosaurs.

Is she a scientist?

Kathy:    No, she isn’t. She works... in a law firm.

Max:    A law firm....? Can I hear some more?

Something about her personal life? [đời tư]

Kathy:    OK. Let’s listen to her talking about cooking.

Max:    Good.

Kathy:    Who does most of the cooking at your house?

Denise:    I do. My husband does the shopping and I do most of the cooking.

As you know, I’m blind.

So it’s not easy for me to do the shopping.

But I’m a very good cook.

Max:     Oh, it’s... Denise, Denise Collins.

She likes to cook.

She works in a law firm and she’s blind.

Kathy:    Yes, it’s Denise Collins.

After our break, we’ll call her at her home.

Max:    Great.

Kathy:    Now let’s take a short break.

This is New Dynamic English.

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe lý do tại sao những con khủng long chết. Nhớ lại: die from the cold.=chết vì lạnh. Die from=chết vì mọi lý do không phải là vì bịnh. Die of=chết bịnh. Mr. Smith died of cancer.= ông Smith chết vì ung thư.

Cut 3

Language Focus. Why did the dinosaurs die?

Larry:    Listen and repeat.

Kathy:    Why did the dinosaurs die?

(pause for repeat)

Max:    Some dinosaurs died from the cold.

(pause for repeat)

Max:    Others died because they didn’t have enough to eat.

(pause for repeat)

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe Denise nói con gái bà là Kristin bị cảm. Kristin is not feeling well. She has a bad cold. Denise went to work, but her husband stayed home to take care of their daughter.=Denise đi làm, nhưng chồng bà ở nhà săn sóc con gái họ. I hope she feels better soon.=mong cháu chóng lành.

Cut 4


Telephone to Denise

Larry:  Telephone.

Kathy talks to Denise at her home.

My daughter Kristen isn’t feeling well.=cháu Kristin con tôi cảm thấy không khỏe.  

She has a bad cold.     Nó bị cảm.

Kathy:    Now let’s call Denise.

Max:    Great!

SFX:    phone ring and pickup (through earphone)

Denise:    Hello?

Kathy:    Hello, Denise.

This is Kathy, Kathy at New Dynamic English.

Denise:    Kathy! How nice to hear from you.

Kathy:    How are you?

Denise:    Not bad, but my daughter Kristen isn’t feeling well.

Kathy:    Oh, that’s too bad.

What’s the matter?

Denise:    Oh, she has a bad cold.

So she stayed home from school today.

Kathy:    Did you go to work?

Denise:    Yes, I did, but my husband stayed home with Kristen.

Kathy:    Well, I hope she feels better soon.

Denise:    Thanks, Kathy.

It’s been nice talking with you.

Kathy:    Same here. Take care.

Denise:    Good-bye.

Kathy:    Bye.

Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, ta nghe và trả lời bằng tiếng Anh.

Cut 5

Language Focus. Listen and answer.

Larry:    Listen and answer.

Listen for the bell, then say your answer.

Max:    Who isn’t feeling well?

(ding)
(pause for answer)

Max:    Denise’s daughter Kristen isn’t feeling well.

(short pause)

Max:    What’s the matter? [có chuyện gì vậy? sao vậy?]

(ding)
(pause for answer)

Max:    She has a cold.

(short pause)

Max:    Did Kristen stay home from school today?

(ding)
(pause for answer)

Max:    Yes, she did.

(short pause)

Max:    Did Denise stay home from work today?

(ding)
(pause for answer)

Max:    No, she didn’t, but her husband did.

(short pause)

Vietnamese Explanation

Ôn lại: Sáng nay bạn không khoẻ vì cảm thì bạn gọi điện thoại vào sở nói với người trưởng phòng bằng tiếng Anh thế nào?=>I’m not feeling well. Bác sĩ của tôi bảo tôi bị cảm và khuyên tôi nghỉ ở nhà vài ngày.=>My doctor said I have a bad cold and recommended that I stay home for a few days. Còn nếu bạn là người trưởng phòng khi nghe vậy, thì bạn nói sao?=>I’m sorry to hear that. Chúc bạn chóng bình phục nhé=> I wish you feel better soon. Hãy dùng prefer để nói bằng tiếng Anh: Tôi thích trà hơn cà phê.=>I prefer tea to coffee.

Quí vị vừa học xong bài 235 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
link download here 
Girls Generation - Korean